Học mẹo thi bằng lái xe B2 bộ 600 câu – CÓ VIDEO hướng dẫn

25/11/2022 1,320

Bộ 600 câu hỏi thi bằng lái xe Ô tô các hạng, trong đó có hạng B2 đã được các trung tâm đào tạo sát hạch lái xe sử dụng bắt đầu từ ngày 1/8/2020. Với số lượng câu hỏi khá nhiều như vậy đã đặt ra áp lực tương đối lớn đối với các học viên khi thi bằng lái xe B2. Nhằm giúp đỡ các học viên có thể tiết kiệm nhiều thời gian học lý thuyết hơn và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sát hạch, sau đây là cách học mẹo thi bằng lái xe B2 và cả những hạng khác mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. Hãy cùng tham khảo những bí quyết học mẹo thi bằng lái xe B2 ngay nhé!

Nội dung của bộ 600 câu hỏi lý thuyết thi bằng lái xe B2

Kể từ từ ngày 01/08/2020, Bộ GTVT đã áp dụng bộ câu hỏi thi bằng lái xe mới, tăng số lượng câu hỏi từ 450 lên 600 câu với một số thay đổi như sau:

  • Quy tắc giao thông và Khái niệm cơ bản: 166 câu.
  • Biển báo giao thông: 182 câu.
  • Câu hỏi sa hình và xử lý tình huống: 114 câu.
  • Câu hỏi điểm liệt: 60 câu.
  • Kỹ thuật lái xe: 56 câu.
  • Câu hỏi sửa chữa và cấu tạo xe ô tô: 35 câu.
  • Nghiệp vụ vận tải: 26 câu.
  • Đạo đức của người lái xe và văn hóa giao thông: 21 câu.

600 câu hỏi thi bằng lái xe B2

Thêm một lưu ý nhỏ nữa cho bạn đó là không chỉ bộ câu hỏi được thay đổi mà số câu hỏi trong đề thi cũng được thay đổi. Chi tiết:

  • Đề thi bao gồm 35 câu hỏi.
  • Phải trả lời đúng: 32 câu.
  • Thời gian làm bài: 22 phút.

Một điều mà bạn cần đặc biệt lưu ý là trong bộ 600 câu hỏi này cũng có thêm 60 câu hỏi điểm liệt. Bạn bắt buộc phải làm đúng câu điểm liệt bởi nếu làm sai câu hỏi điểm liệt thì bài thi của bạn chắc chắn sẽ bị đánh rớt cho dù bạn làm đúng hết các câu còn lại.

Video mẹo học lý thuyết lái xe bằng B2

Học mẹo thi bằng lái xe B2 – Phần câu hỏi dạng chữ (304 câu)

Trong số 600 câu hỏi thì có 60 câu hỏi là về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng. Đây cũng chính là 60 câu hỏi điểm liệt mà bạn cần phải làm đúng.

Câu hỏi khái niệm và các quy tắc giao thông

Phần này nằm ở trang 1 đến trang 53 trong sách giáo khoa. Nếu đáp án có những cụm từ dưới đây thì chọn luôn là đáp án đúng:

  • “Bị nghiêm cấm” thì chọn là đáp án đúng
  • Đáp án mà bắt đầu bằng cụm từ “Không được…” thì chọn là đáp án đúng

Ngoại trừ câu 28 đề bài hỏi là “Xe cảnh sát không phát tín hiệu ưu tiên” thì chọn đáp án đúng là: “Được vượt khi đảm bảo an toàn.”

Về các câu hỏi Khái niệm, nếu đề bài có chứa cụm từ sau thì chọn (1) là ý đúng:

  • “Phương tiện giao thông thô sơ”
  • “Người lái xe” 
  • “Khổ giới hạn”

Với các câu hỏi Khái niệm có chứa những cụm từ sau thì chọn (2) là ý đúng:

  • “Làn đường”
  • “Phương tiện giao thông cơ giới”
  • “Dừng xe” 
  • “Đỗ xe”
  • “Người điều khiển giao thông”

Về khái niệm “dải phân cách” thì có 2 câu ghi nhớ cách làm:

  • Nếu đề bài chỉ có 1 dòng thì chọn đáp án (1) là đúng.
  • Nếu đề bài có 2 dòng chọn đáp án (3) là đáp án đúng.

Chú ý: Với những câu hỏi có đáp án cuối là Cả ý (1) và ý (2) thì 80% đây là đáp án đúng. Bạn hãy cố gắng đọc chậm và nếu hiểu thì chọn theo ý hiểu. Còn nếu bạn chưa hiểu thì ưu tiên chọn đáp cuối là cả 1 và 2 đúng.

Phần câu hỏi về độ tuổi lái xe

Phần này nằm ở trang 20 và trang 21 trong sách giáo khoa. Lưu ý là đối với xe gắn máy, dưới 50cc thì độ tuổi người lái xe là 16 tuổi và đối với xe hạng E thì nam 55 tuổi, nữ 50 tuổi.

Đối với các hạng xe còn lại thì độ tuổi người lái xe đủ để lấy bằng sẽ cách nhau 3 tuổi theo lần lượt như sau:

  • A1, B1, B2 → 18 tuổi
  • C, FB2       → 21 tuổi (18+3=21)
  • D, FC         → 24 tuổi (21+3=24)
  • E, FD         → 27 tuổi (24+3=27)

Độ tuổi thi bằng lái

Phần các câu hỏi về hạng của giấy phép lái xe

Phần này nằm ở trang 22, trang 23 và trang 24 trong sách. Hạng phép giấy xe lần lượt như sau:

  • A1 → Xe nhỏ hơn 175cc và xe môtô ba bánh cho người khuyết tật.
  • A2 → Xe phân khối 175cc trở lên
  • A3 → Xe mô tô 3 bánh
  • B1 → Được trở đến 9 chỗ ngồi và không hành nghề (xe số tự động)      
  • B2 → Được trở đến 9 chỗ ngồi và có trọng tải dưới 3,500 kg.
  • C → Được trở đến 9 chỗ ngồi và trọng tải có thể trên 3,500 kg
  • D → trở đến 30 chỗ ngồi.
  • E → trở trên 30 chỗ ngồi.

Hạng FE chọn ý (1) xe khách nối toa còn hạng FC chọn ý (2) không có xe khách nối toa. (mẹo nhớ là Em 1 (FE) – Chị 2 (FC))

Câu hỏi về tốc độ ở trong và ngoài khu vực đông dân cư

Phần này nằm ở trang 41, trang 42, trang 43 và trang 44 trong sách.

Trường hợp 1: Nếu trong đáp án có các số như 40, 50, 60 km/h, thì nhớ đề bài có các cụm từ như sau:

  • “Xe gắn máy” → chọn đáp án đúng là 40km/h
  • “Không có dải phân cách” → chọn đáp án đúng là 50km/h
  • “Có dải phân cách” → chọn đáp án đúng là60km/h

Trường hợp 2: Còn với những câu khác khác cũng hỏi về đông dân cư, bạn hãy nhớ:

  • Đáp án nào chứa cụm từ “Ô tô xi téc”  thì chọn luôn là đáp án đúng
  • Tất cả các đáp án không chứa từ “Ô tô xi téc” thì chọn đáp án dài nhất là đúng

Phần về cự ly tối thiểu giữa hai xe

Phần này nằm ở trang 45 và trang 46 trong sách giáo khoa. Với những câu hỏi thuộc phần này, bạn hãy lấy tốc độ tối đa mà đề cho trừ 30. Kết quả được bao nhiêu thì đem so sánh với những con số trong từng đáp án. Kết quả phép trừ gần với con số nào nhất thì đó là đáp án đúng.

Ví dụ: Đề bài có câu “ tốc độ từ 60km/h đến 80km/h”. Bạn hãy lấy 80 – 30 = 50, số 50 gần đáp án 55m nhất thì chọn 55m là đáp án đúng.

Nghiệp vụ vận tải

Phần này bắt đầu từ trang 53 đến trang 61. Bạn chỉ cần nhớ một số điều về nghiệp vụ vận tải như sau:

  • Không được phép lái xe liên tục quá 4 giờ
  • Thời gian làm việc của người lái xe trong ngày không được quá 10 giờ
  • Hàng siêu trường, siêu trọng thì không thể tháo rời
  • Hàng nguy hiểm thì phải được cấp phép
  • Người kinh doanh vận tải không được phép tự ý thay đổi vị trí đón trả khách.

Mẹo học 600 câu lý thuyết B2

Văn hóa đạo đức người lái xe

Phần văn hóa đạo đức người lái xe nằm ở trang 62 đến trang 68 trong sách. Phần này khá dễ chọn, bạn chỉ cần lưu ý:

  • Đọc kỹ và so sánh đáp án trả lời với nhau, thấy ý nào hợp lý và đúng nhất là chọn.
  • Chú ý với những câu hỏi có đáp án cuối như: Cả ý (..) và ý (..) thì chiếm 90% tỉ lệ đúng.

Kỹ thuật lái xe

Phần kỹ thuật lái xe bắt đầu từ trang 68 đến trang 85) trong sách. Bạn chỉ cần nhớ:

  • Phanh tay: Nếu bị kẹt thì phải kéo cần phanh về “phía sau” và đồng thời bóp khóa.
  • Quay đầu xe an toàn: Quay đầu với tốc độ thấp, đưa đầu xe về phía có nguy hiểm.
  • Ô tô tự đổ: chọn số (4) tất cả
  • Tăng số chọn ý (1) – Giảm số chọn ý (2). Lý giải do “tăng số” theo lý thuyết động cơ ô tô thì không được vù ga, ngược lại “giảm số” thì được vù ga.
  • Xe ga dễ gây tai nạn: lí do là chỉ sử dụng phanh trước
  • Điều khiển tay ga an toàn: phải tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh
  • Giữ thăng bằng xe mô tô tốt: đi chậm là đúng, còn ngồi lệch và ngồi lùi là sai.

Cấu tạo sửa chữa

Bắt đầu từ trang 85 đến trang 94 trong sách là phần cấu tạo sửa chữa. Bạn cần chú ý một số điều về phần này như sau

  • Âm lượng của còi: chọn số 115 đb
  • Nguyên nhân động cơ diesel không nổ: chọn ý (1) là do nhiên liệu lẫn tạp chất
  • Niên hạn sử dụng: xe khách là 20 năm; xe tải là 25 năm
  • Công dụng của động cơ ô tô: chọn ý (1) Nhiệt năng thành Cơ năng
  • Công dụng ly hợp (Côn): chọn ý (2) là truyền hoặc ngắt động cơ đến hộp số
  • Công dụng của hộp số: chọn ý (3) là đảm bảo cho ô tô chuyển động lùi

Hướng dẫn học lý thuyết lái xe b2 600 câu dễ nhớ dễ thuộc nhất 2022

Học mẹo thi bằng lái xe B2 – Phần biển báo (182 câu)

Phần biển báo bao gồm 182 câu, tuy khá nhiều nhưng bạn chỉ cần nắm một số điều như sau:

Thứ tự các xe từ nhỏ đến lớn

Phần này áp dụng cho phần biển báo cấm hình tròn viền đỏ. Bao gồm 6 loại xe được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ nhỏ đến lớn. Cụ thể:

  • Xe gắn máy (là biển Không có hình người)
  • Xe mô tô (biển có hình người)
  • Xe con = xe khách
  • Xe tải
  • Xe máy kéo
  • Xe kéo Sơ mi rơ moóc

Thứ tự sơ đồ ngang: Xe con (xe khách) < Xe tải < Xe máy kéo < Xe kéo Sơ mi rơ moóc.

Cần nắm được phân cấp thứ tự để áp dụng cho biển báo cấm nhưng bạn cần lưu ý là có một câu ngoại lệ là câu 307. Bạn bắt buộc phải học thuộc và hiểu cách áp dụng sâu 2 quy tắc dưới đây:

  • Biển cấm xe to thì xe nhỏ vẫn có thể đi vào được.
  • Biển cấm xe nhỏ thì xe to cũng không được đi vào.

Chú ý:

  • Điểm chung của 2 quy tắc trên là xét xe đề bài cho và so sánh với xe biển báo từ 1 đến 4.
  • Nếu đề hỏi “cấm” hoặc “không được” thì chọn biển tương ứng với đáp án “bằng và nhỏ hơn” xe mà đề bài hỏi.
  • Nếu đề bài hỏi “được đi vào hoặc không cấm” thì bạn chọn biển to hơn đề bài.

Mẹo học lý thuyết biển báo

Câu hỏi với vạch kẻ đường

Câu hỏi có xuất hiện vạch kẻ đường bao gồm vạch màu trắng, màu vàng, nét đứt, nét liền. Nếu toàn hình vạch kẻ đường và đáp án nào có từ “Và” thì chọn luôn ý đúng. Ví dụ: cả ý (…) và ý (…). Còn nếu không có dạng như trên thì học thuộc:

  • Màu: Vạch màu vàng là vạch tim đường, phân chia làn cho các xe chạy ngược chiều. Vạch màu trắng là vạch phân chia làn các xe chạy cùng chiều.
  • Nét: Nét đứt nghĩa là các xe đều được đè vạch (kể cả là vạch màu vàng hay vạch màu trắng). Nét liền nghĩa là không được đè vạch (kể cả vạch màu vàng hay vạch màu trắng)

Chú ý: Cách quan sát biển báo đúng luật và hiệu quả là nhìn từ “dưới lên trên”. Bạn nên tưởng tượng thực tế, loại trừ, suy luận, phán đoán hình vẽ… để chọn được ý trả lời nhanh nhất.

Học mẹo thi bằng lái xe B2 – Phần sa hình (114 câu)

Với phần sa hình, bạn phải nhớ quy tắc: Nhất xế – Nhị ưu – Tam đường – Tứ hướng. Cụ thể:

  • Nhất xế: Xe nào vào giao lộ trước thì được phép đi trước.
  • Nhị ưu: Xe ưu tiên (Chữa cháy > Quân sự + công an > Cứu thương > Hộ đê > Xe của công an dẫn đường > Xe tang )
  • Tam đường: Nếu có biển báo đường ưu tiên, xe trên đường ưu tiên sẽ được quyền đi trước.
  • Tứ hướng: Tại ngã 3, ngã 4 của các tuyến đường cùng cấp, xe nào ở bên phải trống thì sẽ được đi trước. Tiếp theo đến xe rẽ phải, đến xe đi thẳng và xe rẽ trái đi sau cùng.

Trên đây là toàn bộ bí quyết học mẹo thi bằng lái xe B2 mới nhất 2022 để giúp bạn có thể đạt tỉ lệ đậu cao mà không cần mất nhiều thời gian ôn luyện. Hy vọng bài viết có thể giúp việc ôn luyện của bạn được dễ dàng hơn. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và thi thật tốt nhé!

5/5 - (1 đánh giá sao)

Bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *